SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TRƯỜNG
THCS-THPT DUY TÂN
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 3 năm 2024
KẾ
HOẠCH KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm
học 2023-2024
Căn cứ Thông tư số
32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học;
Căn
cứ Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26
tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ
thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT;
Căn
cứ Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy định đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh
trung học phổ thông;
Căn
cứ Công văn số 3899/BGDĐT-GDTrH ngày 03 tháng 8 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2023 - 2024;
Căn
cứ công văn số 4284/SGDĐT-GDTrH ngày 09 tháng 8 năm 2023 của Sở Giáo dục và Đào
tạo về hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2023 - 2024;
Số:
4644/SGDĐT-GDTrH Thành phố Hồ Chí Minh về việc hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh
giá học sinh trung học năm học 2023 – 2024;
Số:
08/ QĐGD-DT, Quy chế kiểm tra đánh giá năm học 2023-2024 của Trường THCS-THPT
Duy Tân;
Trường
THCS-THPT Duy Tân xây dựng kế hoạch kiểm tra cuối học kì II, năm học 2023-2024
như sau:
I. Yêu cầu và thời gian
- Kiến thức, kĩ năng trong kiểm tra đánh giá định kì phải nằm trong các mức độ của “Hướng dẫn
thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông” của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
năm 2009 và
công văn 4040/BGDĐT-GDTrH thay thế công văn số
3280/BGDĐT-GDTrH năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn điều chỉnh nội
dung dạy học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông. Không kiểm tra,
đánh giá những nội dung, bài tập, câu hỏi vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức
kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo công văn số
4040/BGDĐT; Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT, 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm
2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Công văn số 68/BGDĐT-GDTrH ngày 06 tháng 01
năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn chuyển đổi môn học lựa chọn, cụm
chuyên đề học tập cấp trung học phổ thông.
- Nội dung kiểm tra, đánh giá định kì cuối học kì II gói gọn trong chương trình
học kì II (trừ các nội dung giảm tải, không kiểm tra đánh giá theo quy định). Nội
dung đề kiểm tra đánh giá định kì phải đảm bảo đánh giá diện rộng (mức độ nhận biết và thông hiểu) và phải đảm bảo
mức độ sâu, phân hóa (mức độ vận dụng và vận dụng cao).
-
Kiểm tra tập trung:
+ Từ 17/4/2024 đến ngày 25/4/2024, các môn học
kiểm tra tập trung gồm: Lớp 12: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, GDCD, Tiếng Anh,
Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học và các lớp 6,7,8,9 gồm: Ngữ văn, Toán, Tiếng
Anh, Lịch sử, Địa lí, GDCD, GDKTPL, Sinh học, KHTN, Lịch sử - Địa lí.
+
Từ 25/4/2024 đến ngày 10/5/2024, các môn học kiểm tra tập trung lớp 10,11 gồm:
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh, Lịch sử.
- Kiểm
tra tại lớp các môn còn lại giáo viên bộ môn cho học sinh kiểm tra tại lớp theo
thời khóa biểu từ 17/4/2024 đến 5/5/2024 đối với các lớp THCS, 17/4/2024 đến 10/5/2024
đối với các lớp THPT.
II.
Hướng dẫn biên soạn đề kiểm tra định kì
Thực hiện theo
biên soạn đề theo quy trình sau:
Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra
Người biên soạn đề kiểm
tra cần căn cứ vào yêu cầu của việc kiểm tra, căn cứ chuẩn kiến thức kĩ năng của
chương trình và thực tế học tập của học sinh để xây dựng mục đích của đề kiểm
tra cho phù hợp.
Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra
Đề kiểm tra có các
hình thức sau: Đề kiểm tra tự luận, Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan. Mỗi
hình thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng nên cần kết hợp một cách hợp lí các
hình thức sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn học.
Bước 3: Thiết lập ma trận, bản đặc tả đề kiểm tra
- Lập một bảng có hai
chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức chính cần kiểm tra đánh giá, một
chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ: nhận biết, thông hiểu,
vận dụng và vận dụng cao theo tỉ lệ 4:3:2:1.
- Trong mỗi ô là chuẩn
kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ % số điểm, số lượng câu hỏi
và tổng số điểm của các câu hỏi.
- Số lượng câu hỏi của
từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn cần đánh giá, lượng thời
gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định cho từng mạch kiến thức, từng cấp
độ nhận thức.
Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận, bản đặc tả
- Việc biên soạn câu
hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc: mỗi câu hỏi chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc
một vấn đề, khái niệm; số lượng câu hỏi và tổng số câu hỏi do ma trận đề quy định.
- Các câu hỏi biên soạn
đạt chất lượng tốt, thoả mãn các yêu cầu theeo quy chế chung.
Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
- Việc xây dựng hướng
dẫn chấm (đáp án) và thang điểm đối với bài kiểm tra cần đảm bảo các yêu cầu:
+ Nội dung đảm bảo
khoa học và chính xác;
+ Cách trình bày phải
cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu;
+ Phù hợp với ma trận
đề kiểm tra.
Bước 6: Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Sau khi biên soạn
xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm các bước sau:
+ Đối chiếu từng câu
hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính
xác của đề và đáp án. Điều chỉnh các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm
bảo tính khoa học và chính xác.
+ Đối chiếu từng câu
hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với: chuẩn cần đánh giá, cấp độ
nhận thức cần đánh giá, số điểm, thời gian dự kiến.
+ Thử đề kiểm tra để
tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng
học sinh (nếu có điều kiện).
+ Hoàn thiện đề, hướng
dẫn chấm và thang điểm.
III. Hình thức đề kiểm tra
Đối với các môn kiểm
tra tập trung:
Khối THCS: Theo thống nhất
chung PGD&ĐT Q10.
Khối THPT:
-
Tiếng Anh 10, 11 hình thức đề kiểm tra kết
hợp tự luận và trắc nghiệm theo tỉ lệ: 6 trắc nghiệm: 4 tự luận. Môn Ngữ văn cấu
trúc: I. Đọc Hiểu (6 điểm) gồm Nhận biết + thông hiểu: 4 điểm; Vận dụng: 2 điểm
(viết đoạn) và II Làm văn 4 điểm). Môn Toán 10, 11 chọn 1 trong các hình thức:
tự luận 100% hoặc kết hợp trắc nghiệm và tự luận hoặc 100% trắc nghiệm.
.-
Lớp 12 môn Ngữ văn tự luận, các môn còn lại trắc nghiệm.
Lưu ý:
- Các tổ bộ môn
xây dựng bảng ma trận đặc tả (Theo Công văn 3333/GDĐTTrH).
- Học sinh được sử dụng tập Bản đồ địa lý, tập Atlat của
khối lớp.
IV. Thời gian làm bài
1. Lớp 6, 7, 8, 9, 10, 11
-
Toán,
Ngữ văn 90
phút
-
Tiếng
Anh 60 phút
-
Các
môn còn lại: 45 phút
-
Lịch
sử - Địa lí, Khoa học tự nhiên 60 phút
-
Các
môn còn lại:
45 phút/môn.
2. Lớp 12:
-
Ngữ văn: 120 phút.
-
Toán:
90 phút.
-
Ngoại ngữ:
60 phút.
-
Lí-Hóa-Sinh-Sử-Địa-GDCD: 50 phút/môn.
-
Các
môn còn lại:
45 phút/môn.
IV.
Phân công thực hiện
-
Thành lập hội đồng ra đề, chấm kiểm tra, in sao, coi thi (danh sách đính kèm).
-
Các môn kiểm tra tập trung: Giáo viên soạn và nộp đề kiểm tra đề nghị 4 đề /môn/khối đối với các môn kết
hợp 2 hình thức và hình thức trắc nghiệm, 2
đề/môn/khối môn kiểm tự luận kèm hướng dẫn chấm và ma trận đặc tả đề kiểm
tra qua mail: doaihoangduc@gmail.com
cấp THPT, qua mail: Nguyenvanhieu.duytan@gmail.com
cấp THCS. Lưu ý: Ma trận - đề - đáp án gom thành 1 file word, đề các môn tự
nhiên có công thức đặc thù Thầy Cô tách đề ra riêng chuyển sang PDF. Hạn cuối nộp là trước ngày 8/4/2024.
- Các môn kiểm tra tại lớp: Giáo viên soạn
và nộp đề kiểm tra đề nghị 2 đề
/môn/khối đối với các môn kết hợp 2 hình thức và hình thức trắc nghiệm,
mail: doaihoangduc@gmail.com cấp
THPT, qua mail: Nguyenvanhieu.duytan@gmail.com
cấp THCS. Lưu ý: Ma trận - đề - đáp án gom thành 1 file word, đề các môn tự
nhiên có công thức đặc thù Thầy Cô tách đề ra riêng chuyển sang PDF. Hạn cuối nộp
là trước
1 tuần kiểm tra theo TKB.
- Tổ trưởng hoặc nhóm trưởng bộ môn có trách
nhiệm kiểm tra và duyệt đề đề nghị của Giáo viên bộ môn.
- Sau một tuần so với thời điểm kiểm tra bộ
môn, giáo viên bộ môn nộp bài chấm về văn phòng và báo điểm kiểm tra về BGH
theo địa chỉ: theo cấp THCS qua mail: Nguyenvanhieu.duytan@gmail.com và cấp
THPT qua mail: doaihoangduc@gmail.com.
Nơi nhận:
HIỆU TRƯỞNG
-
Phòng GDTrH,Sở
GDĐT,
(đã ký)
-
Phòng GDĐT quận
10,
-
Chủ tịch HĐQT,
-
Ban giám hiệu,
-
Tổ, Nhóm trưởng
chuyên môn, Nguyễn Văn Hiếu
-
Lưu (VP)
LỊCH KIỂM TRA HKII - THCS
NĂM HỌC 2022-2023
NGÀY THI
|
BUỔI SÁNG (Từ 7g30)
|
BUỔI CHIỀU (Từ 13g30)
|
KHỐI 9
|
KHỐI 8
|
KHỐI 7
|
KHỐI 6
|
Thứ Tư
17.4.2024
|
Ngữ văn: 90’
(07g30 – 09g00)
|
|
Ngữ văn: 90’
(13g30 – 15g00)
|
|
Thứ Sáu
19.4.2024
|
Lịch sử: 45’
(07g30 – 08g15)
|
Ngữ văn: 90’
(07g30 – 09g00)
|
|
Ngữ văn: 90’
(13g30 – 15g00)
|
Thứ Hai
22.4.2024
|
Toán: 90’
(07g30 – 09g00)
|
|
Toán: 90’
(13g30 – 15g00)
|
|
Thứ Ba
23.4.2024
|
Hóa học: 45’
(07g30 – 08g15)
|
Toán: 90’
(07g30 – 09g00)
|
|
Toán: 90’
(13g30 – 15g00)
|
Thứ Tư
24.4.2024
|
Địa lý: 45’
(07g30 – 08g15)
Ra chơi: 20’
Tiếng Anh: 60’
(10g15 – 11g15)
|
|
KHTN: 60’
(13g30 – 14g30)
Ra chơi: 20’
Tiếng Anh: 60’
(15g00 – 16g00)
|
|
Thứ năm
25.4.2024
|
Sinh học: 45’
(09g45 – 10g30)
|
KHTN: 60’
(07g30 – 08g15)
Ra chơi:
Tiếng Anh: 60’
(10g15 – 11g15)
|
|
KHTN: 60’
(13g30 – 14g30)
Ra chơi: 20’
Tiếng Anh: 60’
(15g00 – 16g00)
|
Thứ Sáu
26.4.2024
|
Vật lý: 45’
(09g45 – 10g30)
|
LS - ĐL: 60’
(13g30 – 14g30)
|
LS - ĐL: 60’
(13g30 – 14g30)
|
LS - ĐL: 60’
(13g30 – 14g30)
|
LỊCH
KIỂM TRA HKII - THPT
NGÀY
THI
|
BUỔI
SÁNG (Từ 7g45)
|
KHỐI
11
|
KHỐI
10
|
Thứ
Năm
25.4.2024
|
Tiếng
Anh: 60’
(07g45
– 08g45)
|
Tiếng
Anh: 60’
(07g45
– 08g45)
|
Thứ
Sáu
26.4.2024
|
Toán:
90’
(07g45
– 09g15)
|
Toán:
90’
(7g45 –
09g15)
|
Thứ
Hai
6.5.2024
|
Ngữ
văn: 90’
(9g45 –
11g15)
|
Ngữ
văn: 90’
(9g45 –
11g15)
|
Thứ Ba
7.5.2024
|
Lịch sử
(10g30
– 11g15)
|
Lịch sử
(10g30
– 11g15)
|
NGÀY
THI
|
BUỔI
SÁNG (Từ 7g45)
|
KHỐI
12
|
Thứ Tư
17.4.2024
|
Lí: 50’
(10g25
– 11g15)
|
Thứ
Sáu
19.4.2024
|
Sinh
học: 50’
(07g45
– 08g40)
Sử: 50’
(10g25–
11g15)
|
Thứ
hai
22.4.2024
|
Địa lí:
50’
(8g25 –
9g30)
Toán:
90’
(9g45 –
11g15)
|
Thứ ba
23.4.2024
|
Ngữ
văn: 120’
(07g45
– 9g45)
GDCD:
50’
(10g25 –
11g15
|
Thứ tư
24.4.2024
|
Tiếng
Anh: 60’
(07g45
– 08g45)
Hóa:
50’
(10g25
– 11g15)
|